Hoà tan hoàn toàn 24,65g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Zn và Fe trong dung dịch HCl 10% , sau phản ứng thu được 8.96 l khí đktc
a) Tìm % khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp A
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
hòa tan hoàn toàn 11.9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng dung dịch HCl 0.8M,sau phản ứng thu được 8.96 lít khí (đktc)
a. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu'
b. tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp 2 kim loại trên
Hoà tan hoàn toàn 5.3 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong dung dịch axit HCL dư thì thu được 5.6 lít khỉ H2 (đktc)
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}Fe:x\left(mol\right)\\Zn:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=5,3\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1,2\\y=-0,97\end{matrix}\right.\left(vô\:lí\right)\)
Em xem lại đề nha!
Hoà tan 15,75gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn trong dung dịch HCl .Sau phản ứng người ta thu được hỗn hợp muối và 8,96 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau khi cô cạn cho nước bay hơi hoàn toàn
Gọi số mol Mg, Zn là a, b (mol)
=> 24a + 65b = 15,75
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a---------------->a---->a
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b---------------->b----->b
=> a + b = 0,4
=> a = 0,25; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\\m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 23,75 + 20,4 = 44,15 (g)
Hoà tan 4.36 gam hỗn hợp gồm Fe , Ag vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 0.448 lit khí H2 (đktc) , dung dịch A và m gam kim loại không tan a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 2.18 gam hỗn hợp trên
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,02.56}{4,36}.100\approx25,688\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}\approx74,312\%\\ b,Ta.thấy:2,18=\dfrac{1}{2}.4,36\\ \Rightarrow m_{hh\left(câuB\right)}=\dfrac{1}{2}.m_{hh\left(câuA\right)}\\ n_{Fe}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\\ n_{Ag}=\dfrac{2,18-0,01.56}{108}=0,015\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ 2Ag+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AgCl\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+\dfrac{1}{2}.n_{Ag}=\dfrac{3}{2}.0,01+\dfrac{1}{2}.0,015=0,0225\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,0225.22,4=0,504\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
\(n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Mg} = c(mol)\\ \Rightarrow 65a + 27b + 24c = 44,1(1)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3 H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{31,36}{22,4} = 1,4(2)\\ Mà : 2a = 3b(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2 ; c = 0,8\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{44,1}.100\% = 44,22\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{44,1}.100\% = 12,24\%\)
\(\%m_{Mg} = 100\% -44,22\% -12,24\% = 43,54\%\)
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Cu có khối lượng 79,7 g. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn 1 phần trong V lít dung dịch HCl 1,5M (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 16,24 l khí (đktc). dung dịch B và 19,2g chất rắn không tan. Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A có mùi xốc và dung dịch E. Dẫn toàn bộ khí A vào 280ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch chứa m g muối. Viết PTPP xảy ra. Tính V, m và thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
giúp mik vs ạ. Cảm ơn rất nhiều
Hoà tan 8 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và gải phóng 4, 48 lít khí (ĐKTC)
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã sử dụng
c) Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thi được m (g) chất rắn Z. Giá trị của m là
Bạn tham khảo link : https://hoidap247.com/cau-hoi/307206
Hòa tan 16,55g hỗn hợp B gồm Al, Fe và Cu trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6g chất rắn và 3,92 lít khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng HCl đã dùng
\(a) m_{Cu} = 9,6(gam)\\ n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 27a + 56b = 16,55 -9,6 =6,95(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,1\\ m_{Al} = 0,05.27 = 1,35(gam); n_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)\)
\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,175.2 = 0,35(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,35.36,5 = 12,775(gam)\)